HOẠT CHẤT TRỪ NHỆN
1. ACRINATHRIN
- Tên gọi khác: Rufast.
- Tên hóa học: [1 R – [1 α (S), 3 α (Z)]] – 2,2 – dimetyl – 3 – [ 3 – oxo – 3 -[2,2,2 – triflo – 1 (triflometyl) ethoxy] – propenyl] – xiclopropancacboxilic acid, cyano [3 – phenoxyphenyl] metylette.
- Công thức hóa học: C26H21F6NO5
- Công thức cấu trúc hóa học:
- Phân tử lượng: 541,4
- Đặc tính: Thuốc nguyên chất ở dạng tinh thể không màu, mùi, rất ít tan trong nước (<0,02ppm, ở 25oC), hòa tan trong aceton, dimetylfomamid và clorofom. Thuốc thuộc nhóm độc IV, LD50 per os: >5000mg/kg, LD50 dermal: >5000mg/kg, ADI: 0,02, MRL: rau, quả 0,1-0,2, nho 0,5mg/kg, PHI: rau 3 ngày, nho 14-21 ngày, cây ăn quả 7-14 ngày.
Sử dụng: Acrinathrin là loại thuốc trừ nhện thuộc nhóm Pyrethroit. Thuốc có dạng tiếp xúc, vị độc và hiệu lực khở i điểm rất nhanh. Thuốc tr ừ được nhện trưởng thành và ấu trùng. Acrinathrin được gia công ở dạng sữa, huyền phù đậm đặc, bột thấm nước… Thuốc sữa Rufast 150g/l dùng 0,25-0,5l/ha trừ nhện hại cam, chanh, bưởi, nho, bông và rau.
2. AMITRAZ
- Tên gọi khác: Mitac, Triatox, Acarac.
- Tên hóa học: N, N [(Metylimino) dimetyllidyne] di – 2,4 – xylidine.
- Công thức hóa học: C19H21N3
- Công thức cấu trúc hóa học:
- Phân tử lượng: 293,4
- Đặc tính: Thuốc nguyên chất ở dạng tinh thể, hầu như không tan trong nước, tan trong nhiều dung môi hữu cơ; không bền trong dung dịch chua, không ăn mòn kim loại. Thuốc thuộc nhóm độc III, LD50 per os: 800mg/kg, LD50 dermal: >1600mg/kg; ADI: 0,003mg/kg; MRL: 0,1mg/kg; PHI: 3 tuần. Thuốc độc đối với cá và ong mật.
Sử dụng: Là loại thuốc trừ nhện hại thực vật, có tác dụng tiếp xúc và vị độc, trừ được nhiều loài nhện ở mọi pha phát triển của chúng. Ngoài ra thuốc còn trừ được nhiều loại sâu như bọ phấn trắng hại thuốc lá, rệp sáp, bọ xít, rệp lá; trừ được trứng sâu xanh, sâu khoang, sâu hồng hại bông. Thuốc ít độc đối với ký sinh có ích. Thuốc được dùng để trừ nhện và sâu hại cam, chanh, bưởi, bông; trừ ve, bét cho vật nuôi. Thuốc được gia công thành dạng sữa 20%, bột thấm nước 50%.
3. BINAPACRYL
- Tên gọi khác: Acricid, Morocid(e) …
- Tên hóa học: 2 – sec – Butyl – 4,6 – dinitrophenyl 3 – metylbut – 2 – enoate.
- Công thức hóa học: C15H18N2O6
- Công thức cấu trúc hóa học:
- Phân tử lượng: 322,3
- Đặc tính: Thuốc nguyên chất ở dạng tinh thể, hầu như không tan trong nước, tan trongnhiều dung môi hữu cơ; không ăn mòn kim loại; LD50 per os: 150-225mg/kg, LD50 dermal: 750mg/kg, MRL: 0,3mg/kg đối với rau, quả; PHI: 21 ngày. Thuốc không độc đối với ong mật, độc đối với cá.
Sử d ụng: Binapacryl là lọai thuốc trừ nhện tác dụng tiếp xúc và có hiệu lực đối với bệnh phấn trắng , được sử dụng để trừ nhện (tất cả các pha phát triển) và trừ bệnh phấn trắng cho cam, chanh, bưởi, bông … Nồng độ sử dụng: 25-50g a.i/100 lít nước. Binapacryl được gia công thành dạng sữa (348g a.i/l), dung dịch đặc (500g a.i/l). Thuốc gây cháy cây nếu dùng hỗn hợp với một số thuốc gốc lân hữu cơ.
4. PROPARGITE
- Tên gọi khác: Comite 73EC, Uniroyal DO14, Fenpropar.
- Tên hóa học: 2-[4-(1,1-Dimetyl) phenoxi] xiclohexyl 2-propynyl sulfite.
- Công thức hóa học: C19H20SO4
- Công thức cấu trúc hóa học:
- Phân tử lượng: 350
- Đặc tính: Thuốc kỹ thuật ở thể dầu lỏng màu nâu sáng, hôi mùi khí sunfua, tan trong nhiều dung môi hữu cơ như aceton, benzen, etanol, metanol, heptan, hầu như không tan trong nước. Thuốc thuộc nhóm độc III, LD50 per os: 4029mg/kg, LD50 dermal: 2940mg/kg, LC50 (qua đường hô hấp): 0,05ppm, độc đối với cá, không độc đối với ong mật.
Sử dụng: Là loại thuốc trừ nhện hại thực vật có phổ tác dụng rộng, trừ được nhiều pha trưởng thành, trứng ấu trùng. Ngoài tiếp xúc thuốc có cả tác dụng xông hơi, thời gian tác dụng kéo dài. Thuốc được gia công thành dạng sữa, bột thấm nước, dùng từ 300-500g a.i/ha.
5. CÁC LOẠI THUỐC TRỪ NHỆN KHÁC
- Benzoximate (Benzomate, Citrazon, Aazomate): 3 – Clo -α – etoxiimino – 2,6 -dimetoxibenzylbenzoat. Dùng để trừ nhện hại cây ăn quả; nồng độ sử dụng 10 -13g a.i/100 lít nước; thuốc thuộc nhóm độc IV, LD50 per os: >15000mg/kg.
- Brompropylat (Acarol): Isopropyl – 4,4 – dibrombenzilat. Dùng để trừ nhện hại cây ăn quả; thuốc thuộc nhóm độc IV, LD50 per os: >5000mg/kg, LD50 dermal: >5000mg/kg.
- Chlorfenson (Ovex, Ovotran): 4 – Clophenyl – 4 – clobenzene – sulfonat. Là loại thuốc trừ nhện có hiệu lực kéo dài, nhất là đối với pha trứng. Dùng để trừ nhện đỏ hại cây ăn quả, cây cảnh và rau. Nồng độ sử dụng từ 17-32g a.i/100 lít nước, thuốc thuộc nhóm độc III, LD50 per os: 2000mg/kg, LD50 dermal: >10000mg/kg.
- Cyhexatin (Plietran): Trixiclohexylhidroxystannane. Là loại thuốc trừ nhện không có hiệu lực đối với pha trứng, dùng để trừ nhện đỏ hại cây ăn quả, cây cảnh, rau; thuốc thuộc nhóm độc III, LD50 per os: 540mg/kg, LD50 dermal (thỏ): >2000mg/kg, ADI: 0,008mg/kg.
- Fenbutatinoxid (Torque): Bis[tris (2 – Metyl – 2 – phenylpropyl) zin] oxit. Là loại thuốc trừ nhện nhưng không có hiệu lực đối với pha trứng. Dùng để trừ nhện hại cây ăn quả, rau, cây cảnh, nho. Nồng độ sử dụng là 20-50g a.i/100 lít nước; thuốc thuộc nhóm độc III, LD50 per os: 2631mg/kg, LD50 dermal (thỏ): >2000mg/kg, ADI: 0,03mg/kg.
- Fenson (Murvesco, CPBS, PCPBS): 4 – Clophenylbenzenesulfonat. Thuốc có hiệu lựcđối với tất các pha phát triển của nhện, thường được dùng hỗn hợp với các thuốc trừ nhện khác; thuộc nhóm độc III, LD50 per os: 1560-1740mg/kg, LD50 dermal: >2000mg/kg.
- Flubenzimin (Croptotex): N -[3 – Phenyl – 4,5 bis[(triflometyl) imino] – 2 -thiazolidinyllidene] – benzenamine. Là loại thuốc trừ nhện và một số nấm bệnh. Flubenzimin có thể trừ được hầu hết các loài nhện hại thực vật và trừ được bệnh hại đốm lá chè, đốm lá cà phê, bệnh đốm lá cam, chanh, bưởi. Nồng độ sử dụng 50g a.i/100 lít nước; thuộc nhóm độc IV, LD50 per os: >5000mg/kg, LD50 dermal: > 5000mg/kg.
- Formetanat (Carzol, Formetanat hidroclorit): 3 – Dimetyllaminometylen -aminophenylmetylcacbamat. Là loại thuốc trừ nhện và ruồi, bọ xít, bọ trĩ. Dùng để trừ nhện đỏ hại rau, cây ăn quả ở liều lượng là 420g a.i/ha hoặc ở nồng độ 19-20g/100 lít nước; thuộc nhóm độc I, LD50 per os: 20mg/kg, LD50 dermal: 560mg/kg.
- Hexythiazox (Acariflor, Cesar, Zeldox, Savey): Trans – 5 – (4 – Clophenyl) – N-xiclohexyl – 4 – metyl – 2 – oxothiazolidine – 3 – cacboxamid. Thuốc có hiệu lực cao đối với nhiều loại nhện hại thực vật, có tác dụng diệt trứng, ấu trùng và nhện trưởng thành. Nồng độ sử dụng 25-50g/100 lít nước; thuộc nhóm độc IV, LD50 per os: >5000mg/kg, LD50 dermal: >5000mg/kg.
- Tetrasul (Animert): 4 – Clophenyl 2, 4, 5 – triclophenyl – sulphit. Thuốc có hiệu lực đối với nhiều loại nhện hại thực vật, trừ được tất cả các pha phát triển; thường được dùng trừ nhện cho dưa chuột, nho (36g a.i/100 lít nước); thuộc nhóm độc IV, LD50 per os: 6810-12600mg/kg, LD50 dermal: 10800mg/kg.
I am really impressed with your writing skills and also with the layout on your blog. Is this a paid theme or did you modify it yourself? Either way keep up the nice quality writing, it’s rare to see a nice blog like this one today..
Wow! This could be one particular of the most helpful blogs We have ever arrive across on this subject. Basically Magnificent. I am also a specialist in this topic therefore I can understand your hard work.