HOẠT CHẤT TRỪ NẤM DICACBOXIN
Là thuốc trừ nấm tiếp xúc và một phần nội hấp, rất an toàn cho cây trồng. Thuốc trị được các loài nấm hạch như Rhizoctonia sp., Sclerostinia sp.
1. Iprodione
- Tên thương mại: Rovral 50 BHN.
- Tên hóa học: 3 – (3, 5 – Diclophenyl) – N – isopropyl – 2, 4 – dioxoim – dazoli-dine -1-cacboxamide.
- Công thức hóa học: C13H13Cl2N3O3
- Công thức cấu trúc hóa học:
- Phân tử lượng: 330,2
- Đặc tính: Iprodione kỹ thuật ởdạng tinh thể, tan tất ít trong nước, tan trong nhiều loại dung môi hữu cơ, không ăn mòn kim loại, tương đối bền trong môi trường axit, thủy phân trong môi trường kiềm. Thuốc thuộc nhóm độc III, LD50 per os: 2000mg/kg, LD50 dermal (thỏ): >2000mg/kg; ADI: 0,3mg/kg; MRL: dâu tây 15mg/kg, xà lách, nho 10mg/kg, ngũ cốc, hạt có dầu 0,22mg/kg; PHI: dâu tây 10 ngày, xà lách 14 ngày, nho 28 ngày. Thuốc độc đối với cá; không độc đối với ong mật.
Sử dụng: Iprodioneđược gia công thành dạng bột thấm nước 50%, thuốc được pha với nước ở nồng độ 0,1-0,2% phun trừ bệnh Botrytis hại nho, xà lách, bắp cải, hoa, cây cảnh; trừ nấm Monilia, Sclerotium spp., Alternaria, Fusarium, Helminthosporium, Rhizoctonia và Typhula spp. hại rau, màu, cây ăn quả . Để trừ bệnh khô vằn hại lúa dùng 1,5-1,7 kg Rovral bột thấm nước 50%/ha. Có thể dùng Rovral hỗn hợp với Zineb trừ bệnh thối gốc dưa hấu, bắp cải và hành, tỏi.
2. Rovral TS
- Thành phần: Iprodione 35% + Carbendazim 17,5%.
- Thường dùng để khử độc hạt giống ở liều lượng 150-250g/kg hạt để phòng trừ nhiều loại nấm bệnh (R. solani, Fusarium sp., Altemaria sp., Ticillium sp., Sclerotiana sp.).